Volume weight tiếng việt là gì? 

Trong Tiếng Việt, Volume weight được dịch là “Trọng lượng thể tích”, có phiên âm cách đọc là /ˈvɒljuːm weɪt/.

Volume weight“Trọng lượng thể tích” là một khái niệm trong ngành vận tải và logistics, đặc biệt trong việc vận chuyển hàng hóa. Đây là một phương pháp xác định trọng lượng của hàng hóa dựa trên thể tích của chúng thay vì trọng lượng thực tế.

Dưới đây là một số từ liên quan với“Trọng lượng thể tích” và cách dịch sang tiếng Việt:

  1. Volume weight: Trọng lượng thể tích
  2. Volumetric weight: Trọng lượng vôn:iu
  3. Dimensional weight: Trọng lượng kích thước
  4. Cubic weight: Trọng lượng khối
  5. Chargeable weight: Trọng lượng tính phí
  6. Freight volume: Thể tích hàng hoá
  7. Density-based weight: Trọng lượng dựa trên mật độ
  8. Space weight: Trọng lượng không gian
  9. Parcel weight: Trọng lượng bưu kiện
  10. Air freight volume: Thể tích hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ“Trọng lượng thể tích” với nghĩa là “Volume weight” và dịch sang tiếng Anh:

1. Tính toántrọng lượng thể tích của hàng hóa là cần thiết để xác định chi phí vận chuyển.

=>Calculating thevolume weight of the cargo is necessary to determine the shipping cost.

2. Hãy kiểm tra cả trọng lượng thực tế vàtrọng lượng thể tích trước khi tính toán chi phí vận chuyển.

=>Check both the actual weight and thevolume weight before calculating the shipping cost.

3. Trọng lượng thể tích của gói hàng có thể ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển nếu nó chiếm nhiều không gian hơn so với trọng lượng thực tế.

=>Thevolume weight of the package can affect the shipping cost if it occupies more space than the actual weight.

4. Khi vận chuyển hàng hóa, hãy lưu ý rằng đôi khitrọng lượng thể tích sẽ được áp dụng cho việc tính phí.

=>When shipping goods, bear in mind that sometimesvolume weight is applied for calculating charges.

5. Đối với hàng hóa có kích thước lớn nhưng trọng lượng nhẹ,trọng lượng thể tích thường quyết định chi phí vận chuyển.

=>For goods with large dimensions but lightweight,volume weight often determines the shipping cost.

6. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu cách tính toántrọng lượng thể tích để tránh bất ngờ với chi phí vận chuyển.

=>Make sure you understand how to calculate thevolume weight to avoid surprises with shipping costs.

7. Công ty vận chuyển xác địnhtrọng lượng thể tích bằng cách nhân tổng thể tích của hàng hóa với một hệ số chuẩn.

=>The shipping company determines thevolume weight by multiplying the total volume of the cargo by a standard factor.

8. Nếutrọng lượng thể tích lớn hơn trọng lượng thực tế, bạn sẽ phải trả phí dựa trên số liệu cao hơn.

=>If thevolume weight is greater than the actual weight, you’ll have to pay based on the higher figure.

9. Bạn cần tính toán cảtrọng lượng thể tích và trọng lượng thực tế để chọn phương án vận chuyển hợp lý nhất.

=>You need to calculate both thevolume weight and the actual weight to choose the most suitable shipping option.

10. Trọng lượng thể tích thường được sử dụng khi hàng hóa chiếm nhiều không gian hơn so với trọng lượng thực tế.

=>Volume weight is often used when the cargo occupies more space than its actual weight.

 

Rate this post