Cước phí trả tới tiếng anh là gì?

Trong Tiếng Anh, Cước phí trả tới là “Carriage paid to”, có phiên âm cách đọc là /ˈkærɪdʒ peɪd tuː/.

Cước phí trả tới “Carriage paid to” trong thương mại quốc tế chỉ định rõ trách nhiệm và chi phí vận chuyển hàng hóa từ người bán đến điểm đích đã được thỏa thuận. Điều khoản này chỉ áp dụng cho việc vận chuyển hàng hóa trong phạm vi quốc tế và được sử dụng trong các hợp đồng mua bán quốc tế để xác định rõ trách nhiệm và chi phí của mỗi bên trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ người bán đến điểm đích.

Dưới đây là một số từ liên quan với “Cước phí trả tới” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Hàng hóa được giao nhận – Goods received
  2. Điểm cuối – Final destination
  3. Hợp đồng vận chuyển – Carriage contract
  4. Phương tiện vận chuyển – Transport vehicle
  5. Phí vận chuyển – Transportation fee
  6. Vận đơn – Waybill
  7. Điểm nhận hàng – Receiving point
  8. Biên bản giao nhận hàng – Delivery receipt
  9. Bảng kê vận chuyển – Shipping list
  10. Phí đích đến – Destination charges

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Carriage paid to” với nghĩa là “Cước phí trả tới” và dịch sang tiếng Việt:

1. The seller arranges the shipment under carriage paid to terms.

=>Người bán sắp xếp vận chuyển theo điều khoản cước phí trả tới. 

2. Carriage paid to requires the seller to cover transportation to the designated destination.

=>Cước phí trả tới yêu cầu người bán chi trả vận chuyển đến điểm đích đã chỉ định.

3. Under carriage paid to, the risk transfers from the seller to the buyer at the destination.

=>Theo điều khoản cước phí trả tới, rủi ro chuyển từ người bán sang người mua tại điểm đến.

4. The seller is responsible for the carriage costs under carriage paid to.”

=>Người bán chịu trách nhiệm chi phí vận chuyển theo điều khoản cước phí trả tới

5. Goods are considered delivered when they reach the destination with carriage paid to terms.

=>Hàng hóa được coi là được giao khi đến điểm đích theo điều khoản cước phí trả tới

6. The buyer takes over the responsibility for unloading under carriage paid to.

=>Người mua đảm nhận trách nhiệm giải phóng hàng hóa theo điều khoản cước phí trả tới

7. Carriage paid to places the shipping costs on the seller until goods reach the destination.

=>Cước phí trả tới đặt chi phí vận chuyển vào người bán cho đến khi hàng hóa đến điểm đích.

8. Carriage paid to indicates that the seller covers transportation to the agreed place.

=>Cước phí trả tới chỉ ra rằng người bán chi trả vận chuyển đến địa điểm đã thỏa thuận.

9. Under carriage paid to terms, the seller pays for carriage to the agreed destination.

=>Theo điều khoản cước phí trả tới, người bán trả chi phí vận chuyển đến điểm đích đã thỏa thuận

10. The cost of delivery to the destination is borne by the seller under carriage paid to.

=>Chi phí giao hàng đến điểm đích được chịu bởi người bán theo điều khoản cước phí trả tới

Rate this post