Những quy định về tải trọng xe năm 2021

Những quy định về tải trọng xe năm 2021

Nghị định 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ đang ngày một đang siết chặt và xử lý mạnh tay hơn với những trường hợp vi phạm hành chính trong những lĩnh vực giao thông đường bộ. Sau đây, Dịch Vụ Chuyển Đồ xin giới thiệu cho bạn quy định về tải trọng xe và cách tính tải trọng trong năm 2021, giúp cho các bạn ước lượng số lượng hàng hóa cho phép.

I. Những điều cần biết về tải trọng của xe tải

1. Tải trọng là gì?

Trọng tải là một khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo trong Giấy chứng nhận kiểm định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới trên đường bộ, là những thông số quan trọng hàng đầu khi bạn quyết định mua xe tải.

2. Tổng tải trọng xe là gì?

Tổng tải trọng của xe tải hay tải trọng toàn bộ là tổngcả khối lượng bản thân của xe tải cộng với khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giao thông. Đây là con số quan trọng khi thiết kế xe tải bởi tổng lượng tải trọng của xe là không thay đổi. Vì vậy, những nhà sản xuất xe ô tô cần phải tính toán chuẩn xác khoảng cách trục của xe và tải trọng bản thân xe để cho ra đời những dòng xe có tải trọng phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên thị trường. Cách tính tải trọng của xe cũng dựa vào tổng tải trọng để cho ra những con số chính xác nhất.

3. Làm sao để nhận biết tải trọng của xe?

Cách nhận biết xe tải nặng bao nhiêu tấn rất dễ dàng khi bạn biết cách đọc những thông số ghi trên cửa xe tải và nhìn vào số trục (cách nhận biết xe tải mấy chân) của xe theo như trong bảng tải trọng chúng tôi đề cập phía trên.
Nhiều người khi đi mua xe tải cũ thường đặt những ra câu hỏi làm thế nào để biết tải trọng của xe? Câu trả lời là vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần xem qua trên biển tải trọng (logo trọng tải xe) ghi trên cánh cửa xe tỉa được luật pháp quy định và niêm yết thông tin trong hình ảnh sau:
Thông tin về chủ xe và trọng lượng xe tải được in trên cửa xe theo quy định của pháp luật

II. Những quy định hiện hành về tải trọng xe

Những quy định của bộ giao thông vận tải vầ tải trọng xe
Những quy định của bộ giao thông vận tải vầ tải trọng xe
Theo quy định của bộ Giao thông vận tải, tất cả các loại xe tải chở hàng đều phải chở đúng với trọng tải quy định của xe. Trong quá trình vận chuyển, khối lượng chở của xe không được vượt quá mức 10% trọng tải cho phép của xe đối với xe có tải trọng dưới 5 tấn, và không được vượt quá mức 5% trọng tải đối với xe trên 5 tấn. Vậy nên chúng ta mới cần đến cách tính tải trọng xe trước khi vận hành xe tải.
Mỗi xe sẽ có các trọng tải khác nhau, những đặc điểm khác nhau. Vì vậy, tùy vào tổng số khối lượng và loại hàng hóa, vật dụng cần chở khác nhau mà bạn nên chọn những dòng chiếc xe tải phù hợp.
Những quy định hiện hành về tải trọng của xe theo điều 28 và 33 Nghị Định số 171/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 13/11/2013 với những điều luật sau:
Điều 28. Xử phạt những hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Hành vi vi phạm

Cá nhân

Doanh nghiệp

Xếp hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định.

500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định.

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng và quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

Hành vi vi phạm

Cá nhân

Doanh nghiệp

Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ

Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành;

3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ

Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định.

1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

III. Quy định về giấy phép lưu hành xe vượt quá trọng tải

Giấy phép quy định về tải trọng xe
Giấy phép quy định về tải trọng xe

Theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải, chỉ cấp giấy lưu hành xe quá tải trọng lưu thông trên đường bộ trong một số những trường hợp đặc biệt.
Cụ thể là khi không còn một phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng được phương tiện giao thông cơ giới nào khác phù hợp để có thể vận chuyển trên đường.
Trong cách tính tải trọng xe cũng có tính đến phần trăm quá tải và xử phạt theo mức % này.
Đặc biệt, sẽ không cấp giấy phép lưu hành cho xe trong trường hợp chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa được chở theo thiết kế của nhà sản xuất sau khi những thiết kế lại xe đã được phê duyệt.
Trong trường hợp vượt quá tải trọng của xe làm ảnh hưởng và vượt quá khả năng khai thác của đường bộ mà yêu cầu cần phải khảo sát, kiểm định đường bộ thì cá nhân và tổ chức có nhu cầu lưu hành xe tải phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí có liên quan. Chỉ khi hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm này thì cơ quan thẩm quyền mới cấp Giấy lưu hành xe cho đơn vị.

IV. Hướng dẫn cách tính tải trọng xe năm 2021

Cách tỉnh tải trọng của xe
Cách tỉnh tải trọng của xe

1. Cách tính tải trọng xe tải

Công thức tính tải trọng xe tải như sau:
Tải trọng = Tổng lượng trọng tải – tự trọng xe – cân nặng của người đang ngồi trên xe.
Ví dụ: Một chiếc xe chở cát có 2 tài xế đang ngồi trên xe, xe có trọng tải là 8 tấn. Muốn tính tải trọng hàng hóa của xe tải, ta để nguyên xe và người lên bàn cân ở trong trạm cân. Lấy tổng số kết quả đã cân được trừ cho 8 tấn (cân nặng của xe) và trừ đi số cân nặng của 2 người tài xế sẽ ra tải trọng của hàng hóa đang chở.

2. Cách tính tải trọng xe quá tải

Xe vượt quá trọng tải được hiểu là một chiếc xe chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở theo trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đăng kiểm xe). Cách để tính tải trọng của xe quá tải sẽ là:

  • Khối lượng chở hàng quá tải = Tổng trọng tải cân được – Khối lượng xe – Trọng tải hàng hóa của xe được phép chở.

Ví dụ: Một xe tải nhỏ với khối lượng 3.5 tấn, khối lượng hàng hóa trên xe được chở là 6 tấn. Thời điểm công an giao thông kiểm tra và cân xe có tổng khối lượng của xe là 10 tấn. Vậy:

  • Khối lượng hàng quá tải là: 10 – 3.5 – 6 = 0.5 tấn

Một điểm mà tài xế cần nên lưu ý là những mức phạt sẽ dựa vào phần trăm quá tải được tính theo số khối lượng đã tính ở trên và công thức tính của nó là:

  • Phần trăm quá tải (%) = Khối lượng hàng quá tải tính được/Tải trọng tối đa.

Theo như ví dụ trên thì phần trăm quá tải tính được là:

  • Phần trăm quá tải: 0.5 : (6 x 100%) = 8.3%.

Mức phạt đối với xe chở hàng quá tải (dựa trên % quá tải) sẽ là:

Đối tượng

% Phạt

Người điều khiển phương tiện

Chủ xe

10 – 40%

Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 4.000.000 – 8.000.000 đồng nếu là tổ chức.

40 -60%

Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.

Phạt tiền từ 12.000.000 – 14.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 24.000.000 – 28.000.000 đồng nếu là tổ chức.

60 – 100%

Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Phạt tiền từ 14.000.000 – 16.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 28.000.000 – 32.000.000 đồng nếu là tổ chức.

Quá tải trên 100%

Phạt tiền từ 7.000.000, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 – 05 tháng.

Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 32.000.000 – 36.000.000 đồng nếu là tổ chức.

Vậy nếu như xe trên có phần trăm quá tải là 14.2% thì mức phạt mà người điều khiển phương tiện giao thông và chủ xe phải chịu phạt sẽ từ 3 đến 10 triệu đồng.

V. Lời kết

Nắm được thông tin quy định về tải trọng xe sẽ giúp người điều khiển và chủ phương tiện chấp hành đúng với quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn và trách thâm hụt chi phí khi kinh doanh. Hy vọng bài chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình điều khiển và lưu thông trên đường.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan khác tại đây:

5/5 - (500 bình chọn)